Bể phốt gia đình được thiết kế và xây dựng ở dưới nền nhà, khi gặp sự cố hư hỏng, tắc nghẽn sẽ rất khó để xử lý. Bởi vậy, khi xây dựng các gia đình cần đảm bảo đúng kích thước bể phốt, kỹ thuật thi công, tránh tình trạng xây bị lỡ dẫn tới rủi ro rò rỉ, sụt lún khi trong quá trình sử dụng. Hãy cùng Tân Trường Thịnh tìm hiểu kích thước bể phốt gia đình 2 ngăn, 3 ngăn trong bài viết dưới đây.
Kích thước bể phốt gia đình 2 và 3 ngăn đúng chuẩn
I. Tổng hợp các loại bể phốt phổ biến nhất hiện nay
Để tính kích thước bể phốt chuẩn, bạn cần biết về các loại bể phốt được sử dụng phổ biến hiện nay. Bể phốt gia đình hiện nay được phân loại theo 3 tiêu chí là theo cấu tạo, chất liệu và thương hiệu.
1. Phân loại xét theo cấu tạo
Theo tiêu chí cấu tạo, bể phốt được chia thành 3 loại chính là:
- Bể phốt 2 ngăn
- Bể phốt 3 ngăn
2. Phân loại xét theo chất liệu
Bể phốt gia đình được làm từ nhiều chất liệu khác nhau
Theo tiêu chí chất liệu, có những loại bể phốt sau:
- Bể phố bằng gạch
- Bể phốt xi măng
- Bể phốt cốt thép
- Bể phốt nhựa (PP, PVC, nhựa nguyên sinh LLDPE)
- Bể phốt inox
- Bể phốt Composite và nhiều loại khác
3. Phân loại xét theo thương hiệu
Theo tiêu chí thương hiệu, có những loại bể phốt sau:
- Bể phốt Sơn Hà
- Hầm cầu tự hoại Đại Thành
- Hố xí tự hoại Roto,…
Trong 3 cách trên thì cách phân loại bể phốt theo cấu tạo các ngăn được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
II. Kích thước bể phốt gia đình đạt TCVN 10334
Bể phốt trong gia đình sử dụng chủ yếu có 2 hình dạng vuông hoặc tròn. Chất liệu sử dụng là bể phốt bê tông đúc sẵn hoặc là xây gạch. Theo phân loại cấu tạo thì bể phốt gia đình hiện nay có 2 kích thước phổ biến là bể phốt 2 ngăn và bể phốt 3 ngăn.
1. Kích thước bể phốt gia đình 2 ngăn đúng chuẩn
Kích thước bể phốt 2 ngăn gia đình dựa theo số lượng người dùng
Bể phốt 2 ngăn được sử dụng phổ biến ở các gia đình bởi ưu điểm sạch, tối ưu diện tích, tránh tình trạng ruồi muỗi mất vệ sinh. Đây là dạng bể phốt cực kỳ phù hợp với những hộ gia đình sinh sống ở khu đô thị, diện tích đất ở nhỏ.
Kích thước bể phốt 2 ngăn trong gia đình sẽ được tính dựa theo số lượng thành viên sử dụng. Thông thường, bể phốt 2 ngăn sẽ có độ sâu từ 1m2 trở lên. Đội rộng bể tùy vào địa hình thiết kế.
Bạn có thể tham khảo bảng tính kích thước theo số lượng thành viên gia đình sau đây:
Bảng số liệu thống kê chỉ số thi công bể phốt gia đình | ||||||
Số người sử dụng | Chiều cao lớp nước | Chiều rộng bể (B,m) | Chiều dài ngăn thứ nhất (L1,m) | Chiều dài ngăn thứ hai (L2,m) | Dung tích ướt (Vư) | Dung tích đơn vị (m3/người) |
5 | 1.2 | 0.7 | 1.2 | 0.6 | 1.5 | 0.3 |
10 | 1.2 | 1.0 | 1.6 | 0.7 | 2.8 | 0.3 |
20 | 1.4 | 1.0 | 2.9 | 11.0 | 5.4 | 0.3 |
50 | 1.6 | 1.8 | 3.3 | 1.4 | 13.5 | 0.3 |
100 | 2.0 | 2.0 | 4.4 | 1.6 | 24 | 0.3 |
2. Kích thước bể phốt gia đình 3 ngăn
Bể phốt 3 ngăn cũng là loại bể được sử dụng phổ biến trong các gia đình. Loại bể 3 ngăn được thiết kế với 3 ngăn chứa. Trong đó, ngăn phân có diện tích bằng ½ tổng diện tích tổng bể, ½ diện tích còn lại đuộc chia đều cho 2 ngăn lắng và ngăn lọc.
Tương tự bể phốt 2 ngăn, bể phốt 3 ngăn cho gia đình cũng được thiết kế phù hợp nhu cầu sử dụng. Kích thước bể phốt 3 ngăn sẽ có độ sâu trên 1m2 và chiều rộng từ 1m trở lên.
Một số lưu ý khi thiết kế bể phốt gia đình 3 ngăn bạn:
- Đường kính hoặc chiều rộng của bể phốt thấp nhất là 0.7m. Với bể hình chữ nhật cần có tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều dài là 3:1.
- Lưu lượng nước thải có thể tích lớn hơn 10m3/ngày – 20m3/ngày thì nên xây loại bể 3 ngăn.
- Đáy bể phốt cần đổ bằng tấm đan bê tông cốt thép với kích thước từ 150 – 200mm.
- Thành bể phốt sử dụng chất liệu hạch, đổ bê tông cốt thép đúc sẵn, đổ bê tông tại chỗ hoặc sử dụng các vật liệu như composite hay HDPE,…
II. Cách tính kích thước bể phốt gia đình đúng chuẩn
Cách tính kích thước bể phốt gia đình 2, 3 ngăn
Cách tính kích thước bể phốt gia đình 2 ngăn, 3 ngăn được áp dụng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10334: 2014.
1. Cách tính kích thước (dung tích) bể phốt 2 ngăn
1.1. Công thức tính tổng thể tích bể 2 ngăn
W = W1 + W2
Trong đó:
- W1: Thể tích phần lắng của bể phốt (m3)
- W2: Thể tích phần chứa của bể phốt (m3)
- W: Tổng thể tích của hầm cầu tự hoại.
Gia đình có thể tính thể tích bể phốt dựa theo quy định về quy chất cấp thoát nước cho nhà ở và công trình sau:
1.2. Công thức tính thể tích bể phốt
V = a x b x h (m3)
Trong đó:
- V: Tổng thể tích
- a: Chiều dài
- b: Chiều rộng
- h: Chiều cao
(Ví dụ: chiều dài hầm là 6, rộng là 5, cao là 4. Vậy thể tích bể sẽ bằng 6 x 5 x 4 bằng 120 (m3). Vậy bể này sẽ chứa được 120m3 nước thải).
1.3. Công thức tính dung tích bể phốt gia đình
W = Wn + Wc
Trong đó:
- Wn: Thể tích nước thải xả vào bể phốt trong 1 ngày (chứa 80% lượng nước cấp trong ngày)
- Wc: Thể tích cặn của bể phốt (m3)
Wn = 0.8 * 15.75.
Wc = (a*T*(100 – W1)*b*c) * N ((100 – W2) *1000))
Trong đó:
- a: Lượng cặn trung bình trên người trong 1 ngày
- b: Hệ số giảm thể tích cặn lên men b = 0.7 ( giảm 30%)
- c: Hệ số giữ lại khi hút bể phốt c = 1.15 (giữ lại 155)
- T: Thời gian giữa 2 lần lấy cặn (180 ngày)
- W1,2 là độ ẩm cặn tươi khi vào bể và khi lên men trong bể (W1 = 95%, W2 = 90%)
- N: Số người dùng bể tự hoại
2. Cách tính kích thước bể phốt 3 ngăn
Cách tính bể phốt gia đình 3 ngăn đúng chuẩn
2.1. Công thức tính tổng dung tích bể (V)
V = Vư + Vk (m3)
Trong đó:
- Vư là dung tích ướt, tính theo công thức (Vư = Vn+ Vb+ Vt+ Vv)
- Vk là dung tích phần lưu không trên mặt nước, được lấy bằng 20& dung tích ước hoặc theo chiều cao phần lưu không tính từ mặt nước tới nắp bể (tối thiểu 0.2m).
2.2. Công thức tính dung tích ướt
Vư = Vn + Vb + V + Vv
Trong đó:
Vn là dung tích vùng tách cặn, được tính bằng: N*qo*tn/1000.
Vb là dung tích vùng phân hủy cặn tươi, được tính bằng: 0.5*N*tb/1000.
Vv là dung tích phần váng nổi, được lấy bằng 0.4 – 0.5 của Vt hoặc lấy sơ bộ chiều cao lớp váng từ 0.2 – 0.3m.
III. Cách thiết kế bể phốt gia đình 2 ngăn, 3 ngăn
1. Cách thiết kế bể phốt gia đình 2 ngăn
- Bước 1: Đào hố cho bể phốt theo đúng kích thước ở bản thảo (nếu có)
- Bước 2: Xây dựng bể phốt từ tạo khung cho bể, xây ngăn chia bể phốt. Nên ngăn đầu chứa có diện tích bằng ⅔ ngăn còn lại bằng ⅓
- Bước 3: Lắp đặt đường ống thoát chất thải cho bể phốt 2 ngăn gia đình
- Bước 4: Kiểm tra hệ thống bể, đường ống và san lấp mặt bằng
2. Cách thiết kế bể phốt gia đình 3 ngăn
Cách thiết kế bể phốt gia đình 3 ngăn
- Bước 1: Đào hố cho bể phốt
- Bước 2: Xây dựng bể phốt. Chia ngăn bể thành 3 gồm ngăn đầu diện tích ⅔ bể, 2 ngăn còn lại ⅓ đều dùng làm ngăn lọc và ngăn lắng
- Bước 3: Lắp đặt đường ống thoát chất thải cho bể phốt 3 ngăn
- Bước 4: Kiểm tra hệ thống bể, đường ống và san lấp mặt bằng
3. Cách lắp ống bể phốt tự hoại gia đình
Nếu lắp đặt không cẩn thận có thể ảnh hưởng tới khả năng tắc bồn cầu, chậu rửa do rác thải bị ứ đọng. Bởi vậy, khi lắp đặt ống bể phốt gia đình, bạn cần lưu ý:
- Lắp đặt ống hơi dốc thoải, các khớp nối khít nhau để chất thải không bị chảy ra ngoài gây tắc bể và ống.
- Vị trí đặt ống tùy thuộc vào chiều cao và thể tích của bể.
- Đặt ống cách lắp bể khoảng 30cm để xử lý chất thải tốt nhất.
- Đường kính lỗ thoát nước thải tối ưu nhất là sử dụng ống nhựa phi 110.
Để tránh sai sót khi lắp đặt ống bể phốt dẫn tới các rủi ro tắc nghẽn, bạn nên nhờ tới đội ngũ có chuyên môn để được hỗ trợ.
Trên đây là bài chia sẻ về kích thước bể phốt gia đình, cách tính kích thước và thiết kế bể phốt gia đình đúng tiêu chuẩn. Hi vọng bài viết của Tân Trường Thịnh sẽ giúp ích cho quá trình tính toán và thiết kế bể phốt của bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0378 478 494 để được tư vấn kịp thời.
Bài viết liên quan
Ứng dụng của vật liệu composite trong đời sống hiện nay
Th7
Cửa nhựa composite có tốt không? Ưu nhược điểm và ứng dụng
Th7
Ưu nhược điểm và ứng dụng của chất liệu composite
Th7
Cấu tạo chi tiết và công dụng của sợi thủy tinh kháng kiềm
Th7
Nhựa polyester là gì? Phân loại, ưu nhược điểm & ứng dụng
Th6
Nhựa Composite là gì? Cấu tạo, ưu nhược điểm và ứng dụng
Th6
Gelcoat là gì? Những lưu ý cần biết khi phủ gelcoat
Th6
Hướng dẫn pha chế nhựa composite lỏng đúng tỷ lệ chuẩn
Th6