Cửa nhựa composite đang là sản phẩm nội thất được lựa chọn sử dụng phổ biến hiện nay bởi nó sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội về tính thẩm mỹ và độ bền. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết thông số kỹ thuật, ưu nhược điểm và giá bán trên thị trường của loại cửa này trong bài viết dưới đây.
Cửa nhựa composite giá bao nhiêu và phụ kiện đi kèm
Cửa nhựa gỗ Composite 5C
Bảng giá cả tham khảo cửa gỗ Composite 5C
Sản phẩm | Thành tiền (VNĐ) |
Cửa nhựa gỗ composite cao cấp
|
4.100.000 |
Khóa tròn ZANI | 170.000 |
Bản lề (3 cái/ bộ ) | Tặng |
Hoàn thiện lắp đặt | 300.000 |
Tổng tiền | 4.570.000 |
Cửa nhựa gỗ cao cấp Composite Sungyu – SYB
Bảng giá cả tham khảo cửa gỗ Composite Sungyu
Sản phẩm | Thành tiền ((VNĐ) |
---|---|
Cửa nhựa gỗ Sungyu:
|
2.850.000 |
Khóa tròn ZANI | 170.000 |
Bản lề (3 cái/ bộ ) | Tặng |
Nep chỉ | 400.000 |
Hoàn thiện lắp đặt | 300.000 |
Tổng tiền | 3.720.000 |
>> Tham khảo thêm: [Hướng dẫn] cách pha chế nhựa composite lỏng đúng chuẩn và an toàn với tỷ lệ pha ra sao?
Cửa nhựa Composite SYA
Bảng giá cả tham khảo cửa gỗ Composite sungyu sya
Sản phẩm | Thành tiền ((VNĐ)) |
Cửa nhựa gỗ sungyu sya | 3.050.000 |
Khóa tròn ZANI | 170.000 |
Bản lề (3 cái/ Bộ ) | Tặng |
Nep chỉ | 400.000 |
Hoàn thiện lắp đặt | 300.000 |
Tổng tiền | 3.920.000 |
Cửa gỗ cao cấp Composite Sungyu – LX
Bảng giá tham khảo cửa gỗ Composite sungyu – LX
Sản phẩm | Thành tiền ((VNĐ)) |
Cửa nhựa gỗ sungyu LX | 3.350.000 |
Khóa tròn ZANI | 170.000 |
Bản lề (3 cái/ bộ ) | Tặng |
Nep chỉ | 400.000 |
Hoàn thiện lắp đặt | 300.000 |
Tổng tiền | 4.220.000 |
Thông số kỹ thuật và cấu tạo cửa nhựa composite
Thông số kỹ thuật cửa nhựa composite
– Kích thước phủ bì: 800mm x 2100mm / 900mm x 2200mm.
– Độ dày cánh: 40mm.
– Độ dày khung: Có 2 hệ khung
– Hệ khung trám hồ: 55mm x 100mm.
– Hệ khung tăng giảm: Có 4 hệ khung: 45mm x 90mm/55mm x 105mm / 45mm x 120mm / 55mm x 200mm.
– Trọng lượng từ 48kg – 50 kg.
– Khung cửa là khung đúc, loại này chỉ có duy nhất 1 loại 105mm và chỉ sử dụng cho tường từ 100-150mm.
– Các nhà sản xuất thi công bắt vít khung lắp ráp với 3 loại kích thước khác nhau:
- Khung lắp ráp 9cm: Sử dụng cho tường từ 95mm-115mm
- Khung lắp ráp 10.5cm: Dùng cho tường có độ dày từ 105mm-125mm
- Khung lắp ráp 12cm: Dùng cho loại tường dày từ 125mm-145mm
>> Xem thêm: Gỗ nhựa composite là gì? Ưu nhược điểm và tính năng của loại gỗ này.
Cấu tạo cửa nhựa composite
– Nguyên liệu nhựa gỗ Composite được làm từ gỗ xay mịn, hạt nhựa PVC nguyên sinh thêm chất phụ gia và keo chuyên dụng được trộn lẫn với nhau bằng máy trộn ở nhiệt độ và áp suất cao.
– Cấu tạo khung, cánh của cửa nhựa composite đều được đúc nguyên khối, có khoảng không khí cách âm ở mức trung bình, cánh cửa được máy CNC khắc họa hoa văn nên tạo ra nhiều kiểu dáng mẫu mã cho khách hàng thỏa mái lựa chọn.
– Bề mặt bên ngoài cửa sẽ được sơn màu hoặc phủ một lớp vân gỗ PVC cao cấp, nhờ đó mà cửa nhựa có được lớp vân gỗ trông rất tự nhiên, sang trọng và đều màu
Kích thước & màu sắc tiêu chuẩn cửa nhựa composite
Kích thước tiêu chuẩn của cửa composite
Tùy vào độ dày khung, cửa nhựa composite có 2 loại khung cơ bản: khung bao tăng giảm và khung bao tường. Cụ thể một số kích thước tiêu chuẩn dành cho cửa phòng, cửa nhà vệ sinh sau đây:
Khung bao thường gồm khung bao 10.5 (dày 55mm) và ôm được tường 10.5mm
Khung bao tăng giảm gồm:
- Khung bao tăng giảm 9 (dày 45mm) ôm được tường tối đa 115mm
- Khung bao tăng giảm 10.5 (dày 55mm) ôm được tường tối đa 130mm
- Khung bao tăng giảm 12 (dày 45mm) ôm được tường tối đa 145mm
- Khung bao tăng giảm 20 (dày 55mm) ôm được tường tối đa 230mm
Bảng màu sắc cửa composite
Cửa composite có bảng màu đa dạng cho khách hàng lựa chọn thỏa thích tùy vào sở thích và nhu cầu của mỗi người. Tuy nhiên, khi chọn cửa phù hợp cho ngôi nhà của mình, cần suy xét 2 yếu tố gồm yếu tố phù hợp với tổng thể không gian và yếu tố phong thủy. Không những vậy, có các màu sắc tối kỵ cần tránh dùng để làm cửa:
- Màu đỏ hoặc hồng: 2 màu này ngoài mang ý nghĩa tượng trưng cho sự tưng bừng thì 2 màu này cũng đại diện cho sự hung hiểm, dễ tạo cảm giác hưng phấn và choáng ngợp cho con người.
- Màu xanh lam và đen: mang cảm giác u ám, nặng nề cho không gian. Điều đó ảnh hưởng xấu đến tâm trạng của gia chủ.
- Màu nâu đất: là gam màu của tử khí, ảm đạm
Ưu điểm, nhược điểm của cửa nhựa composite
Ưu điểm
Kiểu dáng cửa hiện đại và sang trọng sẽ phù hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất hiện nay. Bề mặt cửa Composite trơn mịn giúp vệ sinh và lau chùi cửa tiện lợi, dễ dàng giữ được màu cửa luôn mới.
Cửa nhựa Composite sở hữu những tính năng vượt trội như: Chống mối mọt, ẩm mốc, chống cong vênh, nứt nẻ,… Ngoài ra, cửa còn có sức bền bỉ cao, độ dẻo dai tốt, cũng như chịu nhiệt tốt và khả năng cách âm hiệu quả.
Màu sắc cửa giả gỗ rất tự nhiên, mang lại sự sang trọng và hiện đại cho sản phẩm. Trọng lượng cửa nhẹ, điều này giúp cho việc đóng, mở cửa không gây ra tiếng ồn.
Nhờ có thiết kế nẹp khuôn nên hầu hết các loại cửa đều phù hợp với những vách tường có độ dày khác nhau. Cửa Composite có giá hợp lý, chi phí lắp đặt tương đối thấp so những loại cửa khác cùng chất lượng.
Nhược điểm
Mặc dù sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại cửa khác, tuy nhiên cửa nhựa composite vẫn có nhược điểm là dễ bị bay màu khi lắp đặt ở các vị trí bên ngoài, nơi bị ánh nắng trực tiếp chiếu vào. Vì vậy chỉ nên sử dụng cửa nhựa gỗ này cho không gian trong nhà như phòng ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh thì sẽ hợp lý hơn.
Xem thêm: Báo giá tấm nhựa composite
Phân biệt cửa nhựa composite, cửa gỗ công nghiệp và cửa nhựa ABS
Về mặt cấu tạo
Cửa nhựa composite:
- Cánh cửa nhựa composite có độ dày từ 38 – 40 mm.
- Cánh cửa, khuôn 45 hoặc khuôn 55mm được cấu tạo từ vật liệu Composite được phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định và dùng gioăng cao su giảm chấn.
- Nẹp cài có kích thước 12×55 mm.
Cửa nhựa ABS:
- Cánh cửa nhựa ABS có độ dày 35mm gồm 5 lớp: Lõi Honey-comb (ở giữa), 2 tấm nhựa ABS ở 2 bên, 2 thanh PVC Foam ở 2 bên, lớp phủ Deco Sheet trên bề mặt và lõi LVL giúp tăng độ cứng.
- Khuôn được làm từ vật liệu PVC Foam. Bên trong khuôn chứa thanh LVL tăng độ bám và lõi thép tăng độ cứng.
- Nẹp liền được cấu tạo từ nhựa PVC Foam phủ lớp vân gỗ có khả năng chống ẩm.
Cửa gỗ công nghiệp:
- Cánh cửa gỗ công nghiệp có độ dày 40mm gồm 5 lớp: khung xương gỗ keo ghép thanh, tấm ốp MDF hoặc HDF ở 2 bên giúp chống ẩm, cốt giấy tổ ong định ong, lớp phủ Veneer trên bề mặt, sơn lót chống UV và sơn phủ PV hoàn thiện.
- Khuôn 50mm và nẹp cửa được cấu tạo từ chất liệu gỗ keo ghép thanh được phủ Veneer và sơn PU hoàn thiện.
- Nẹp liền có kích thước 12×60 mm
Về bề mặt hoàn thiện:
Cửa nhựa Composite
- Bề mặt được phủ lớp phim PVC cao cấp và có lớp vân gỗ đều màu, giống lớp gỗ tự nhiên. Có chức năng chống hóa chất, chống xước tốt.
- Nẹp cài trực tiếp vào khuôn và mang tính thẩm mỹ cao.
Cửa nhựa ABS:
- Bề mặt được phủ lớp Deco-Sheet – nhựa thông hợp tính và có lớp vân gỗ đều màu, giống vân gỗ tự nhiên.
- Nẹp sử dụng đinh để gắn vào khuôn → Gây mất thẩm mỹ.
- Không có tính năng chống hóa chất, chống xước.
Cửa gỗ công nghiệp:
- Bề mặt được phủ Veneer gỗ quý hoặc Laminate chống xước; được sơn 2 lớp PU và 1 lớp PV hoàn thiện.
- Nẹp dùng đinh để gắn vào khuôn. Điều đó gây mất thẩm mỹ.
- Không có tính năng chống hóa chất và chống xước.
Về giá thành:
- Bảng giá cửa nhựa composite trung bình khoảng 3.6 – 4.1 triệu đồng.
- Bảng giá cửa nhựa ABS trung bình rẻ hơn, khoảng 3.6 – 3.8 triệu đồng.
- Bảng giá cửa nhựa composite trung bình khoảng 2.5 – 5.5 triệu đồng.
Về vị trí khuyên dùng
- Cửa nhựa composite thường được đặt ở các khu vực có độ ẩm cao như phòng tắm, phòng vệ sinh… hay dùng để làm cửa thông phòng.
- Cửa nhựa ABS thường dùng để làm cửa vệ sinh hay cửa thông phòng.
- Cửa gỗ công nghiệp thường dùng để làm cửa chính ra vào hay cửa thông phòng.
Về tính chất
Cửa Composite | Cửa nhựa ABS | Cửa gỗ công nghiệp | |
Tính năng chống nước | Tuyệt đối | Tốt | Hạn Chế |
Tính năng cách âm | Trung bình | Trung bình | Trung bình |
Tính năng chịu lực tác động | Rất tốt | Tốt | Tốt nhất |
Thân thiện với môi trường | An toàn đối với sức khỏe người dùng vì không tìm thấy khí formaldehyde | Chưa xác định | Tìm thấy khí formaldehyde gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng nếu dùng ván gỗ rẻ |
Tính năng thích ứng với điều kiện lắp đặt và phụ kiện đi kèm | Thích ứng với các điều kiện cao, thi công nhanh chóng.
Thích ứng với các hệ phụ kiện bằng gỗ |
Thích ứng với các điều kiện cao, thi công nhanh chóng.
Ít thích ứng với các hệ phụ kiện bằng gỗ |
Hạn chế khi lắp đặt cửa do sử dụng nẹp liền
Thích ứng với các hệ phụ kiện bằng gỗ |
Hướng dẫn lắp đặt cửa nhựa composite giả gỗ
- Bước 1: Kiểm tra lại khung bao có vừa kích thước của ô cửa.
- Bước 2: Lấy bút đánh dấu lên tường trước khi khoan xuyên khung bao vào tường.
- Bước 3: Đóng tắc kê vào tường → Nâng nhẹ khung bao vừa vào vị trí đã khoan → Bắt vít cố định vào tường cho chắc chắn.
- Bước 4: Lắp bản lề vào khung bao → Để cửa cách với mặt sàn 2mm → Dựng cánh cửa để bắt bản lề vào cánh.
- Bước 5: Kiểm tra tổng quát các quy trình trên khi lắp đặt xong.
- Bước 6: Đóng đệm vào giữa khung bao và ô tường để cân chỉnh sao cho ở vị trí hoàn hảo nhất.
- Bước 7: Dùng keo bọt để bắn cố định.
- Bước 8: Lấy bút vạch vị trí để lắp đặt miệng khóa trên khuôn bao → Lắp ổ khóa cố định cho cửa
- Bước 9: cố định nẹp viền với khung bao sao cho cân đối.
- Bước 10: Dùng silicon để bắn kín xung quanh nẹp viền → Kiểm tra tổng quát cửa composite → Tổng vệ sinh khu vực lắp cửa
Bài viết trên đây đã chia sẻ chi tiết về cửa nhựa composite. Tân Trường Thịnh hy vọng những thông tin hữu ít trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thông số kỹ thuật, cấu tạo và ưu nhược điểm của sản phẩm này, đồng thời giúp bạn có sự lựa chọn phù hợp nhất cho nhu cầu sử dụng của mình.
Tìm hiểu thêm về: Nhựa Composite là gì? Cấu tạo, ưu nhược điểm và ứng dụng
Bài viết liên quan
Ứng dụng của vật liệu composite trong đời sống hiện nay
Th7
Cửa nhựa composite có tốt không? Ưu nhược điểm và ứng dụng
Th7
Ưu nhược điểm và ứng dụng của chất liệu composite
Th7
Cấu tạo chi tiết và công dụng của sợi thủy tinh kháng kiềm
Th7
Nhựa polyester là gì? Phân loại, ưu nhược điểm & ứng dụng
Th6
Nhựa Composite là gì? Cấu tạo, ưu nhược điểm và ứng dụng
Th6
Gelcoat là gì? Những lưu ý cần biết khi phủ gelcoat
Th6
Hướng dẫn pha chế nhựa composite lỏng đúng tỷ lệ chuẩn
Th6